神主 thần chủ♦ Chủ của các thần.
♦ Chỉ nhân dân.
♦ Bài vị (làm bằng gỗ hoặc đá) của vua đã chết. ◇Hậu Hán Thư
後漢書:
Đại tư đồ Đặng Vũ nhập Trường An, khiển phủ duyện phụng thập nhất đế thần chủ, nạp ư Cao Miếu 大司徒鄧禹入長安,
遣府掾奉十一帝神主,
納於高廟 (Quang Vũ đế kỉ thượng
光武帝紀上).
♦ Sau dân gian cũng lập bài vị như thế để cúng tế người chết. ◇Kha Đan Khâu
柯丹丘:
Nhược thị thân nương tại nhật, khởi nhẫn như thử khảng tảng, bất miễn đáo từ đường trung bái biệt thân nương thần chủ 若是親娘在日,
豈忍如此骯髒,
不免到祠堂中拜別親娘神主 (Kinh thoa kí
荊釵記, Từ linh
辭靈).
♦ Người giữ việc thờ cúng thần. ◇Huyền Trang
玄奘:
(Vương) ư thị sát thần chủ, trừ thần tượng, đầu Phược Sô hà (
王)
於是殺神主,
除神像,
投縛芻河 (Đại Đường Tây vực kí
大唐西域記, Đạt ma tất thiết đế quốc
達摩悉鐵帝國).