道人 đạo nhân♦ Người có đạo đức cực cao. ◇Trang Tử
莊子:
Đạo nhân bất văn, chí đức bất đắc 道人不聞,
至德不得 (Thu thủy
秋水) Kẻ biết đạo không có nghe; bậc chí đức không có được.
♦ Người tu đạo cầu tiên, luyện đan chế thuốc, có đạo thuật. ◇Hán Thư
漢書:
Pháp viết: Đạo nhân thủy khứ, hàn, dũng thủy vi tai 法曰:
道人始去,
寒,
涌水為災 (Kinh Phòng truyện
京房傳).
♦ Tín đồ đạo giáo, đạo sĩ. ◇Tống sử
宋史:
Nãi tập đạo nhân thiết đàn, khiết trai tam nhật, bách bái kì đảo 乃集道人設壇,
潔齋三日,
百拜祈禱 (Ngô Nguyên Ỷ truyện
吳元扆傳).
♦ Tín đồ Phật giáo, hòa thượng. ◇Diệp Mộng Đắc
葉夢得:
Tấn, Tống gian phật học sơ hành, kì đồ do vị hữu tăng xưng, thông viết đạo nhân, kì tính tắc giai tòng sở thụ học 晉宋間佛學初行,
其徒猶未有僧稱,
通曰道人,
其姓則皆從所授學 (Tị thử lục thoại
避暑錄話, Quyển hạ
卷下).
♦ Người làm việc tạp trong chùa. ◇Tây du kí
西遊記:
Na đạo nhân đạo: Sư phụ mạc quái, ngã tố bất đắc chủ, ngã thị giá lí tảo địa tràng chung đả cần lao đích đạo nhân 那道人道:
師父莫怪,
我做不得主,
我是這裏掃地撞鐘打勤勞的道人 (Đệ tam lục hồi).