神通 thần thông♦ Bổn lĩnh hoặc thủ đoạn cao minh. ◇Tây du kí
西遊記:
Vấn tha lai lịch, tha ngôn hữu thần thông, hội biến hóa, hựu giá cân đẩu vân, nhất khứ thập vạn bát thiên lí 問他來歷,
他言有神通,
會變化,
又駕觔斗雲,
一去十萬八千里 (Đệ bát hồi) Hỏi lai lịch, nó nói có phép thần thông, biết biến hóa, lại có phép cân đẩu vân, đi một cái mười vạn tám ngàn dặm.
♦ Trong Phật giáo, chỉ trí lực thần bí có khả năng nhìn thấy trực tiếp rõ ràng, hiểu biết trước (về thời gian) và xa (về không gian) các chủng tình huống. ◇Ương Quật Ma La Kinh
央掘魔羅經:
Thường hành tự tha lợi, nguyện tốc an chúng sanh, như thị tu phương tiện, tật hoạch thượng thần thông 常行自他利,
願速安眾生,
如是修方便,
疾獲上神通 (Quyển nhị
卷二).
♦ Tâm lĩnh thần hội. ◇Kháng Thương Tử
亢倉子:
Tĩnh tắc thần thông, cùng tắc ý thông 靜則神通,
窮則意通 (Dụng đạo
用道).