小姐 tiểu thư
♦ Ngày xưa chỉ: tì, thiếp, xướng kĩ, ca nữ.
♦ Con gái nhà giàu sang phú quý. ◇Hồng Lâu Mộng : Giá đông tây khuy tha thác sanh tại thi thư đại hoạn danh môn chi gia tố tiểu thư, xuất liễu giá hựu thị giá dạng, tha hoàn thị giá ma trước; nhược sanh tại bần hàn tiểu hộ nhân gia tố cá tiểu tử, hoàn bất tri chẩm ma hạ tác bần chủy ác thiệt đích ni! 西, , ; , ! (Đệ tứ ngũ hồi) Cái hạng này may là một vị tiểu thư đẻ ra ở nhà thi thư, sĩ hoạn, lại được lấy chồng thế này mà cũng còn quá quắt như thế, nếu là con nhà nghèo hèn, làm hạng con hầu đứa ở, thì không biết đê tiện đến thế nào.
♦ Tiếng xưng vợ hoặc phu nhân. ◇Giả Trọng Danh : Yêm tiểu thư Giáp Cốc Nhân Thị, Đồng gia nữ nhi, tiểu tự Kiều Lan, thú vi thê thất, thập niên quang cảnh, thậm thị trù mâu , , , , , (Kim an thọ , Đệ nhất chiệp ).
♦ Phiếm xưng cô gái trẻ tuổi. ◎Như: tiểu thư, thỉnh vấn Dân Quyền Đông Lộ chẩm ma tẩu? , ?
♦ Trong thi tuyển hoa hậu, gọi người đứng đầu theo địa khu. ◎Như: thế giới tiểu thư hoa hậu thế giới.