輕重 khinh trọng♦ Nặng nhẹ (trọng lượng). ◇Tả truyện
左傳:
Sở Tử vấn đỉnh chi đại tiểu khinh trọng yên 楚子問鼎之大小輕重焉 (Tuyên Công tam niên
宣公三年).
♦ Tôn ti quý tiện (
尊卑貴賤). Cũng chỉ: người bậc trên (tôn), người bậc thấp (ti), người sang (quý), người hèn (tiện). ◇Tuân Tử
荀子:
Lễ giả, quý tiện hữu đẳng, trưởng ấu hữu sai, bần phú khinh trọng giai hữu xưng giả dã 禮者,
貴賤有等,
長幼有差,
貧富輕重皆有稱者也 (Phú quốc
富國).
♦ Chừng mực; mức độ thỏa đáng; có cân nhắc (nói năng, làm việc). ◇Hồng Lâu Mộng
紅樓夢:
Tần nhi niên kỉ tiểu, chỉ tri thuyết, bất tri đạo khinh trọng, tác thư thư đích giáo đạo ngã 顰兒年紀小,
只知說,
不知道輕重,
作姐姐的教道我 (Đệ tứ thập nhị hồi) Tần nhi trẻ người non dạ, nói không biết cân nhắc, làm chị thì phải dạy bảo em chứ. § Người nói ở đây là
Đại Ngọc 黛玉 và tự xưng là
Tần nhi 顰兒.
♦ Tăng giảm.
♦ Tỉ dụ hiền ngu, tốt xấu. ◇Vương An Thạch
王安石:
Nãi tri khinh trọng bất tại bỉ, Yếu chi mĩ ác do ngô thân 乃知輕重不在彼,
要之美惡由吾身 (Chúng nhân
眾人).
♦ Thao túng, ảnh hưởng.
♦ Quyền hành; bao biếm.
♦ Chân ngụy hư thật.
♦ Chủ yếu và thứ yếu. ◇Hậu Hán Thư
後漢書:
(Nễ) Hành tác thư kí, khinh trọng sơ mật, các đắc thể nghi 衡作書記,
輕重疏密,
各得體宜 (Văn Uyển truyện hạ
文苑傳下, Nễ Hành
禰衡).
♦ Cao thấp mạnh yếu (âm thanh). ◇Nhan thị gia huấn
顏氏家訓:
Cổ ngữ dữ kim thù biệt, kì gian khinh trọng thanh trọc, do vị khả hiểu 古語與今殊別,
其間輕重清濁,
猶未可曉 (Âm từ
音辭).
♦ Chỉ sự điều tiết lưu thông của thương phẩm, hóa tệ và và lí luận về vấn đề kiểm soát vật giá (trong lịch sử Trung Quốc). Sách Quản Tử
管子 có
Khinh trọng thiên 輕重篇 với những khái niệm gần với môn Chính trị Kinh tế học ngày nay.