臥蠶 ngọa tàm
♦ Lông mày như con tằm nằm ngang. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Huyền Đức khán kì nhân; thân trường cửu xích, nhiêm trường nhị xích; diện như trùng tảo, thần nhược đồ chi; đan phụng nhãn, ngọa tàm mi; tướng mạo đường đường, uy phong lẫm lẫm ; , ; , ; , ; , (Đệ nhất hồi) Huyền Đức nhìn xem thấy người ấy mình cao chín thước, râu dài hai thước, mặt đỏ như gấc, môi như tô son, mắt phượng, mày tằm, oai phong lẫm liệt. § Trùng tảo : táo đỏ.
♦ (Đông y) Chỉ bệnh mắt thũng.
♦ (Thú y học) Chỉ miếng thịt ở dưới lưỡi ngựa, lưỡi con loa... hình giống như con tằm. Y sĩ nhìn màu sắc của nó để chẩn đoán bệnh.