千駟 thiên tứ
♦ Bốn ngàn con ngựa. Ý nói có nhiều ngựa. ◇Luận Ngữ : Tề Cảnh Công hữu mã thiên tứ, tử chi nhật, dân vô đức nhi xưng yên , , (Quý thị ) Tề Cảnh Công có 4 ngàn con ngựa, khi chết không có đức gì cho người dân khen.
♦ Ngàn cỗ xe. § Cũng như thiên thặng . ◇Tôn Tử : Phàm dụng binh chi pháp, trì xa thiên tứ, cách xa thiên thặng (...) nhiên hậu thập vạn chi sư cử hĩ , , (...) (Tác chiến ) Phàm phép dùng binh, (cần phải chuẩn bị) một ngàn cỗ xe nhẹ (khinh xa), một ngàn cỗ xe hạng nặng (trọng xa), (...) rồi sau đó mới có thể sẵn sàng cử mười vạn đại quân (đưa ra chiến trường).