香火 hương hỏa♦ Nhang và đèn. ◇Tấn Thư
晉書:
Trần Quận Viên Hoành vi Nam Hải thái thú, dữ đệ Dĩnh Thúc cập sa môn Chi Pháp Phòng cộng đăng La Phù San, chí thạch thất khẩu, kiến Đạo Khai hình hài như sanh, hương hỏa ngõa khí do tồn 陳郡袁宏為南海太守,
與弟穎叔及沙門支法防共登羅浮山,
至石室口,
見道開形骸如生,
香火瓦器猶存 (Nghệ thuật truyện
藝術傳, Đan Đạo Khai
單道開).
♦ Chỉ việc cúng bái thần Phật. ◇Bạch Cư Dị
白居易:
Tán trai hương hỏa kim triêu tán, Khai tố bàn diên hậu nhật khai 散齋香火今朝散,
開素盤筵後日開 (Ngũ nguyệt trai giới tiên dĩ trường cú trình tạ
五月齋戒先以長句呈謝).
♦ Mượn chỉ chỗ thờ cúng thần Phật. ◇Nho lâm ngoại sử
儒林外史:
Giá am thị thập phương đích hương hỏa, chỉ đắc nhất cá hòa thượng trụ 這庵是十方的香火,
只得一個和尚住 (Đệ nhị hồi).
♦ Chỉ việc con cháu cúng tế tổ tiên. Cũng mượn chỉ con nối dõi (hậu tự
後嗣). ◇Mã Trí Viễn
馬致遠:
Đãn đắc nhất nam bán nữ, dã tuyệt bất liễu Quách Thị môn trung hương hỏa 但得一男半女,
也絕不了郭氏門中香火 (
岳陽樓, Đệ nhị chiết). ◇Lí Chí
李贄:
Kiến kim thú thê sanh tử, cải tính Lí, dĩ phụng Hàn Phong tiên sanh hương hỏa hĩ 見今娶妻生子,
改姓李,
以奉翰峰先生香火矣 (Phục Sĩ Long bi nhị mẫu ngâm thư
復士龍悲二母吟書).
♦ Đốt nhang. ◇Nam sử
南史:
Bách nhật nội dạ thường nhiên đăng, đán thường hương hỏa 百日內夜常燃燈,
旦常香火 (Ẩn dật truyện hạ
隱逸傳下, Đào Hoằng Cảnh
陶弘景).
♦ Chỉ nhang để đốt. ◇Bạch Cư Dị
白居易:
Hương hỏa nhất lô đăng nhất trản, Bạch đầu dạ lễ Phật danh kinh 香火一爐燈一盞,
白頭夜禮佛名經 (Hí lễ kinh lão tăng
戲禮經老僧).
♦ Ông từ, tức người chủ trì việc nhang đèn, cúng tế. ◇Kim thạch tụy biên
金石萃編:
Hương hỏa Bàng Kính, nhất tâm cung dưỡng 香火龐敬,
一心供養 (Bắc chu nhan na mễ đẳng tạo tượng kí
北周顏那米等造像記).
♦ Chỉ người lo việc nhang đèn và làm việc vặt trong đền miếu. ◇Thủy hử hậu truyện
水滸後傳:
Mục Xuân tẩu tiến tiền điện, chuyển đáo trù phòng, kiến nhất hương hỏa tại na lí đãng tửu 穆春走進前殿,
轉到廚房,
見一香火在那裏盪酒 (Đệ thập thất hồi).
♦ Chỉ đốt hương khi thề ước kết minh. Cũng chỉ người kết giao kết minh với nhau. ◇Bắc sử
北史:
兆(
尒朱兆)
曰:
Triệu (Nhĩ Chu Triệu) viết: Hương hỏa trọng thệ, hà sở lự tà? Thiệu Tông (Mộ Dung Thiệu Tông) viết: Thân huynh đệ thượng nan tín, hà luận hương hỏa! 香火重誓,
何所慮邪?
紹宗(
慕容紹宗)
曰:
親兄弟尚難信,
何論香火! (Tề kỉ thượng
齊紀上, Cao Tổ Thần Vũ Đế
高祖神武帝).
♦ Tín phụng Phật pháp, cùng kết nhân duyên hương hỏa. ◇Quán Hưu
貫休:
Thiên tư trung hiếu tá kim luân, Hương hỏa không vương hữu túc nhân 天資忠孝佐金輪,
香火空王有宿因 (Thục Vương đăng Phúc Cảm tự tháp thi
蜀王登福感寺塔詩).