四方 tứ phương
♦ Bốn phương hướng (đông nam tây bắc). ◇Lễ Kí : Nam tử sanh, tang hồ bồng thỉ lục, dĩ xạ thiên địa tứ phương , , (Xạ nghĩa ).
♦ Các nơi, thiên hạ. ◇Liễu Kỉ : Tha đích phụ bối thị cá ái giao du đích lưu lãng hán, bằng nhất phó đam tử, tẩu biến tứ phương , , (Hảo niên thắng cảnh ).
♦ Chỉ nước chư hầu các nơi. ◇Luận Ngữ : Tử viết: Tụng thi tam bách, thụ chi dĩ chánh, bất đạt; sứ ư tứ phương, bất năng chuyên đối, tuy đa, diệc hề dĩ vi : , , ; 使, , , (Tử Lộ ) Không Tử nói: Đọc ba trăm thiên Kinh Thi, giao cho việc chính trị mà làm không nên; sai đi sứ các nước chư hầu ở khắp nơi mà không biết ứng đối, như vậy đọc nhiều biết lắm để làm gì?
♦ Chỉ khu đất ở ngoài kinh thành. ◇Đông Quan Hán kí : Trường An ngữ viết: Thành trung hảo cao kế, tứ phương cao nhất xích; thành trung hảo quảng mi, tứ phương thả bán ngạch; thành trung hảo quảng tụ, tứ phương dụng thất bạch : , ; , ; , (Mã Liệu truyện ).
♦ Thần của bốn phương. ◇Lễ Kí : Thiên tử tế thiên địa, tế tứ phương, tế san xuyên, tế ngũ tự, tuế biến , , , , (Khúc lễ hạ ). § Thần tứ phương: sơn lâm, xuyên cốc, khâu lăng, v.v.
♦ Hình khối vuông, hình lập phương. ◇Tây du kí 西: Hữu khối tứ phương đại thạch, thạch thượng thiếp trứ nhất phong bì , (Đệ nhất tứ hồi).