天道 thiên đạo
♦ Lẽ trời, ý trời. ◇Dịch Kinh : Khiêm hanh, thiên đạo hạ tế nhi quang minh , (Khiêm quái ) (Thoán ): Khiêm hanh thông, lẽ trời xuống giúp cho mọi vật mà tỏa sáng.
♦ Quy luật biến hóa của giới tự nhiên. ◇Trang Tử : Phù xuân khí phát nhi bách thảo sanh, chánh đắc thu nhi vạn bảo thành. Phù xuân dữ thu, khởi vô đắc nhi nhiên tai? Thiên đạo dĩ hành hĩ , . , ? (Canh Tang Sở ) Kìa hơi xuân tới mà trăm loài cỏ sinh; thu vừa sang mà muôn của báu thành. Kìa xuân cùng thu, phải rằng không có cớ gì mà được thế sao? Đó là quy luật biến hóa trong giới tự nhiên mà nên vậy. § Nguyễn Hiến Lê dịch: chánh đắc thu nhi vạn bảo thành khí thu làm cho trái cây chín.
♦ Trưng triệu hiện ra của tượng trời.
♦ Khí hậu, khí trời. ◇Thủy hử truyện : Đông nguyệt thiên đạo, khê thủy chánh hạc, tuy thị chỉ hữu nhất nhị xích thâm thiển đích thủy, khước hàn lãnh đích đương bất đắc , , , (Đệ tam nhị hồi) Khí hậu mùa đông, khe nước đều cạn, tuy nước chỉ sâu một hai thước, mà giá buốt không chịu nổi.
♦ Thời gian, thời hậu. ◇Trịnh Đình Ngọc : Thiên đạo vãn liễu, tàm hiết tức liễu bãi , (Kim phụng thoa , Đệ tam chiệp).
♦ Cục thế, hình thế.
♦ (Thuật ngữ Phật giáo) Là một trong lục đạo .