威儀 uy nghi♦ Lễ nghi động tác đúng tiết nhịp (trong điển lễ cúng bái đời xưa). ◇Lễ Kí
禮記:
Lễ nghi tam bách, uy nghi tam thiên 禮儀三百,
威儀三千 (Trung Dung
中庸).
♦ Dung nghi cử chỉ trang trọng. ◇Tam quốc diễn nghĩa
三國演義:
Thiên tử vi vạn dân chi chủ, vô uy nghi bất khả dĩ phụng tông miếu xã tắc 天子為萬民之主,
無威儀不可以奉宗廟社稷 (Đệ tam hồi) Vua là chủ tể của muôn dân, không có uy nghi không thể nào tôn phụng tông miếu và xã tắc.
♦ Chỉ phục sức nghi biểu. ◇Lưu Kì
劉祁:
(Trương Hành Tín) vi nhân giản phác, bất tu uy nghi (
張行信)
為人簡樸,
不脩威儀 (Quy tiềm chí
歸潛志, Quyển lục).
♦ Nghi trượng, hộ vệ của vua hoặc đại thần. ◇Lục Du
陸游:
Thiên hạ Thần Tiêu, giai tứ uy nghi, thiết ư điện trướng tọa ngoại 天下神霄,
皆賜威儀,
設於殿帳座外 (Lão học am bút kí
老學庵筆記, Quyển cửu).
♦ Tên chức quan trong đạo giáo.
♦ (Thuật ngữ Phật giáo) Các nghi biểu: đi, ngồi, đứng, nằm (hành
行, tọa
坐, trụ
住, ngọa
臥) là 4
uy nghi 威儀. Phiếm chỉ cử chỉ động tác đúng theo quy phạm nghi luật.
♦ Chỉ
thụy thảo 瑞草.