流離 lưu li
♦ ☆Tương tự: phiêu bạc , lưu lãng , lưu lạc .
♦ Lưu chuyển li tán (vì nạn đói kém mất mùa, chiến tranh...). ◇Cát Hồng : Ngô di phúc nhi sanh, tam tuế nhi thất mẫu, ngộ Khuyển Nhung chi loạn, lưu li tây vực, bách hữu dư niên , , , 西, (Thần tiên truyện , Bành Tổ ).
♦ Chỉ người lưu lạc li tán. ◇Diệp Thích : Nội tàng chư khố, trữ tích phong diễn, kim lưu li mãn đạo, nhược lượng xuất chẩn cứu, thử diệc dân tài dã , , 滿, , (Quốc tử giám chủ bộ Chu công mộ chí minh 簿).
♦ Thấm ướt, ướt đẫm. § Cũng như lâm li . ◇Liêu trai chí dị : Tuần dư, trượng chí bách, lưỡng cổ gian nùng huyết lưu li, tịnh trùng bất năng hành tróc hĩ , , , (Xúc chức ) Hơn mười ngày, bị đánh tới một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa.
♦ Rực rỡ, chói lọi, nhiều màu sắc. ◇Chu Lượng Công : Dư thường tạc băng ư bắc hĩ, sương tuyết giao luân, tằng ba thành lăng, nga nga ngai ngai, lưu li quang triệt , , , , (Tống khứ tổn "Băng lệ biên" , Tự ).
♦ Văn chương lưu loát phong phú. ◇Tấn Thư : Hựu Thiên vi Tô Tần, Trương Nghi, Phạm Sư, Thái Trạch tác truyện, sính từ lưu li, diệc túc dĩ minh kì đại tài , , , , , (Trương Phụ truyện ).
♦ Dùng lưới bắt chim chóc, làm cho không thoát ra được. ◇Hán Thư : Lưu li khinh cầm, thúc lí giảo thú , (Tư Mã Tương Như truyện ).
♦ Một tên khác của miêu đầu ưng . Còn gọi là chim kiêu si .
♦ Tên một loại đá quý. Tức là lưu li .