從橫 tung hoành♦ § Cũng viết là
tung hành 從衡.
♦ Chiều dọc (hướng nam bắc) và chiều ngang (hướng đông tây). ◇Viên Thục
袁淑:
Tứ diện các thiên lí, Tung hoành khởi nghiêm phong 四面各千里,
從橫起嚴風 (Hiệu cổ
效古).
♦ Lộn xộn, lung tung, đầy dẫy. ◇Hồng Mại
洪邁:
Kì hạ thanh tuyền xảo thạch, kì hoa dị hủy, tung hoành bố liệt 其下清泉巧石,
奇花異卉,
從橫布列 (Di kiên bính chí
夷堅丙志, Ngư nhục đạo nhân
魚肉道人).
♦ Học vấn uyên bác thông suốt. ◇Hậu Hán Thư
後漢書:
Chu Cử tự Tuyên Quang (...) bác học hiệp văn, vi nho giả sở tông, cố kinh sư vi chi ngữ viết: Ngũ kinh tung hoành Chu Tuyên Quang 周舉字宣光(...)
博學洽聞,
為儒者所宗,
故京師為之語曰:
五經從橫周宣光 (Chu Cử truyện
周舉傳).
♦ Ngang ngược; không kiêng kị gì cả. ◇Tấn Thư
晉書:
侃厲色曰:
(Đào) Khản lệ sắc viết: Quách Mặc hao dũng, sở tại bạo lược, dĩ đại nan tân trừ, uy võng khoan giản, dục nhân khích hội sính kì tung hoành nhĩ 郭默虓勇,
所在暴掠,
以大難新除,
威網寬簡,
欲因隙會騁其從橫耳 (Đào Khản truyện
陶侃傳).
♦ Đi ngang dọc khắp nơi. ◇Tào Phi
曹丕:
Quân sanh ư nhiễu nhương chi tế, bổn hữu tung hoành chi chí 君生於擾攘之際,
本有從橫之志 (Hựu báo Tôn Quyền thư
又報孫權書).
♦ Nhiễu nhương, li loạn. ◇Trương Sung
張充:
Tung hoành vạn cổ, động mặc chi lộ đa đoan; phân luân bách niên, thăng giáng chi đồ bất nhất 從橫萬古,
動默之路多端;
紛綸百年,
昇降之徒不一 (Dữ thượng thư Lệnh Vương Kiệm thư
與尚書令王儉書).
♦ Tán loạn, tứ tán. ◇Lưu Cơ
劉基:
Lạc diệp bất quy lâm, Kinh điểu tung hoành khứ 落葉不歸林,
驚鳥從橫去 (Sanh tra tử
生查子, Tập cú
集句).
♦ Buông phóng, bay bổng. ◇Bắc sử
北史:
Luận văn tắc từ tảo tung hoành, ngữ vũ tắc quyền kì gian xuất, kí văn thả vũ, duy trẫm sở mệnh 論文則詞藻從橫,
語武則權奇間出,
既文且武,
唯朕所命 (Dương Tố truyện
楊素傳).
♦ Tài hoa hiển lộ. ◇Bắc sử
北史:
Học bác kim cổ, tài cực tung hoành, thể vật chi chỉ, vưu vi phú thiệm 學博今古,
才極從橫,
體物之旨,
尤為富贍 (Ngụy Thu đẳng truyện luận
魏收等傳論).
♦ Hợp tung liên hoành. ◇Hoài Nam Tử
淮南子:
Trương Nghi, Tô Tần gia vô thường cư, thân vô định quân, ước tung hành chi sự, vi khuynh phúc chi mưu 張儀蘇秦家無常居,
身無定君,
約從衡之事,
為傾覆之謀 (Thái tộc huấn
泰族訓).
♦ Tỉ dụ phản phúc vô thường. ◇Tuân Tử
荀子:
Công chánh vô tư, phản kiến tung hoành 公正無私,
反見從橫 (Phú
賦).