束甲 thúc giáp♦ Cuốn gọn áo giáp. Nghĩa là mặc quần áo nhẹ để tiến quân nhanh chóng. ◇Tam quốc diễn nghĩa
三國演義:
Ngụy Diên ám hỉ, phân phó chúng quân sĩ (...) mã trích linh, nhân hàm mai, quyển kì thúc giáp, ám địa khứ kiếp trại 魏延暗喜,
分付眾軍士(...)
馬摘鈴,
人銜枚,
卷旗束甲,
暗地去劫寨 (Đệ lục nhị hồi).
♦ Cuốn xếp áo giáp. Bày tỏ quy thuận. ◇Lương Thư
梁書:
(Trần Bá Chi) nãi thu binh thối bảo Hồ Khẩu, lưu kì tử Hổ Nha thủ Bồn Thành. Cập Cao Tổ chí, nãi thúc giáp thỉnh tội (
陳伯之)
乃收兵退保湖口,
留其子虎牙守盆城.
及高祖至,
乃束甲請罪 (Vũ Đế kỉ thượng
武帝紀上傳).