明堂 minh đường♦ Chỗ vua tuyên minh chính giáo (ngày xưa). Những việc khánh điển: triều hội, tế tự, khánh thưởng, tuyển sĩ, giáo học, v.v. đều cử hành ở đây.
♦ Đài tế trước mộ. Cũng gọi là
khoán đài 券臺.
♦ Đạo giáo gọi chỗ giữa hai lông mày là
thiên môn 天門, vào trong một tấc là
minh đường 明堂.
♦ (Thuật ngữ phong thủy) Chỉ chỗ khí đất tụ hợp trước mộ.
♦ (Thuật ngữ tướng thuật) Theo phương vị bát quái,
minh đường 明堂 nằm ở chính giữa lòng bàn tay.
♦ (Phương ngôn) Chái nhà, sân (
viện tử 院子).
♦ (Phương ngôn) Chỗ đất để phơi khô lương thực.