昂藏 ngang tàng♦ Khí độ hiên ngang. ◇Vương An Thạch
王安石:
Khả tích ngang tàng nhất trượng phu, Sanh lai bất độc bán hàng thư 可惜昂藏一丈夫,
生來不讀半行書 (Hí tặng Trạm Nguyên
戲贈湛源).
♦ Chỉ người có khí độ hiên ngang. ◇Phạm Thành Đại
范成大:
Ngang tàng chuyển giang hồ, Di lộ nhập vương quốc 昂藏轉江湖,
夷路入王國 (Tống Lí Huy Châu phó Hồ Bắc tào
送李徽州赴湖北漕).
♦ Dáng vẻ siêu quần bạt chúng. ◇Quỹ Tự
揆敘:
Trung hữu hải thanh tối thần tuấn, Tủng lập mao cốt sâm ngang tàng 中有海青最神俊,
竦立毛骨森昂藏 (Ưng phường ca
鷹坊歌).
♦ Chỉ thư pháp cứng cỏi vượt thường tục. ◇Khang Hữu Vi
康有為:
Tống nhân chi thư, ngô vưu ái San Cốc, tuy ngang tàng uất bạt, nhi thần nhàn ý nùng, nhập môn tự mị 宋人之書,
吾尤愛山谷,
雖昂藏鬱拔,
而神閑意穠,
入門自媚 (Quảng nghệ chu song tiếp
廣藝舟雙楫, Hành thư
行書).
♦ § Như
khôi ngô 魁梧 nghĩa là: cao lớn, cường tráng. ◇Lương Chương Cự
梁章鉅:
Thạch Trai thể cố ngang tàng, lập nhi thụ hình, hựu nghĩa phong lẫm lẫm 石齋體故昂藏,
立而受刑,
又義風凜凜 (Quy điền tỏa kí
歸田瑣記, Hoàng trung đoan công
黃忠端公).