文章 văn chương
♦ Màu sắc hoặc hoa văn giao thác. ◇Hậu Hán Thư : Văn chương hoán dĩ xán lạn hề, mĩ phân vân dĩ tòng phong , (Trương Hành truyện ).
♦ Lễ nhạc, lễ pháp. ◇Lễ Kí : Khảo văn chương, cải chánh sóc , (Đại truyện ).
♦ Cờ xí trang hoàng trên xe. § Ngày xưa dùng để phân biệt tôn ti quý tiện. ◇Tả truyện : Chiêu văn chương, minh quý tiện , (Ẩn Công ngũ niên ).
♦ Chữ viết. ◇Thôi Viện : Thư khế chi hưng, thủy tự Hiệt Hoàng, tả bỉ điểu tích, dĩ định văn chương , , , (Thảo thư thế ).
♦ Lời văn hoặc chữ viết thành bài riêng. ◇Quách Mạt Nhược : Nhân loại tối sơ, chỉ hữu ngôn ngữ, một hữu văn tự, đáo liễu hữu văn tự đích phát minh, tài khai thủy dụng văn tự kỉ lục ngôn ngữ, tiện thành vi sở vị văn chương , , , , , 便 (Bồ kiếm tập , Cách mệnh thi nhân Khuất Nguyên ).
♦ Đặc chỉ tác phẩm văn học. ◇Lỗ Tấn : Tắc xác nhiên dĩ văn chương chi sự, đương cụ từ nghĩa, thả hữu hoa sức, như văn tú hĩ (...) nhiên hậu lai bất dụng, đãn thư văn chương, kim thông xưng văn học , , , (...), , (Hán văn học sử cương yếu , Đệ nhất thiên ).
♦ Học thức. ◇Trương Tề Hiền : Thì tăng Vân Biện, năng tục giảng, hữu văn chương, mẫn ư ứng đối , , , (Lạc Dương tấn thân cựu văn kí , Thiếu sư dương cuồng ).
♦ Tình tiết hoặc ý nghĩa khúc mắc sâu kín. ◇Hồng Lâu Mộng : Bảo Ngọc thính giá thoại lí hữu văn chương, bất giác cật liễu nhất kinh , (Đệ thập cửu hồi) Bảo Ngọc nghe câu nói có ý tứ kín đáo, bất giác giật mình.
♦ Có chủ ý hoặc mưu kế. ◇西: Khang Thuận Phong cao hứng địa phách thủ thuyết: Ha ha! hoàn thị lão huynh đỗ tử lí văn chương đa, tựu chiếu giá bạn! : ! , ! (Lữ lương anh hùng truyện , Đệ nhị hồi).