天門 thiên môn
♦ Cửa của cơ trời (thiên cơ ). Chỉ lòng (tâm ). ◇Trang Tử : Cố viết, chánh giả, chánh dã. Kì tâm dĩ vi bất nhiên giả, thiên môn phất khai hĩ , , . , (Thiên vận ) Cho nên nói rằng: "chính" có nghĩa là giữ cho ngay thẳng. Kẻ cho lòng không phải thế, thì cửa trời không mở cho.
♦ Đạo gia gọi khoang mũi hoặc khoảng giữa hai lông mày là thiên môn . ◇Hoàng đình nội cảnh kinh : Thượng hợp thiên môn nhập minh đường (Ẩn tàng chương ).
♦ Cửa cung trời (thiên cung ). ◇Khuất Nguyên : Quảng khai hề thiên môn, phân ngô thừa hề huyền vân , (Cửu ca , Đại tư mệnh ).
♦ Cửa hoàng cung, cửa cung vua. ◇Đỗ Phủ : Thiên môn nhật xạ hoàng kim bảng, Xuân điện tình huân xích vũ kì , 殿 (Tuyên chánh điện thối triều vãn xuất tả dịch 殿退). Nhượng Tống dịch thơ: Nắng chói bảng vàng trên cửa khuyết, Bóng lồng cờ đỏ trước đền xuân. § Cửa khuyết = cửa cung vua.
♦ Tên sao. § Tức sao Thất nữ .
♦ Trong cuộc bài bạc (bài cửu ), đối diện với nhà cái gọi là thiên môn .
♦ Tên cây thuốc.