法師 pháp sư
♦ (Thuật ngữ Phật giáo) Chỉ cho những người thông hiểu Phật pháp và có khả năng dắt dẫn chúng sinh tu hành. Cũng dùng làm tiếng tôn xưng tỉ khưu. ◇Chánh Pháp Hoa Kinh : Xưng vịnh pháp sư, phát tâm duyệt dự, kì nhân hoạch phúc, bất khả hạn lượng , , , (Pháp sư phẩm ).
♦ Là một trong 3 loại xưng hiệu của đạo sĩ (đời Đường). ◇Đường lục điển : Đạo sĩ tu hành hữu tam hiệu: Kì nhất viết pháp sư, kì nhị viết uy nghi sư, tam viết luật sư : , , (Lễ bộ thượng thư , Từ bộ lang trung ).
♦ Chỉ đạo sĩ hoặc phương sĩ có thuật trừ tà, làm ma hàng phục. ◇Tây du kí 西: Ngã thái công dữ ngã ki lưỡng ngân tử, khiếu ngã tầm phóng pháp sư, nã na yêu quái , , (Đệ thập bát hồi).