合散 hợp tán♦ Sum họp chia lìa. ◇Giả Nghị
賈誼:
Hợp tán tiêu tức hề, an hữu thường tắc 合散消息兮,
安有常則 (Phục điểu phú
鵩鳥賦) Tụ họp chia lìa, ai biết khi nào.
♦ Thống nhất và phân liệt. ◇Diệp Thích
葉適:
Đồng Phủ kí tu hoàng đế vương bá chi học, thượng hạ nhị thiên dư niên, khảo kì hợp tán, phát kì bí tàng 同甫既修皇帝王霸之學,
上下二千餘年,
考其合散,
發其祕藏 (Long xuyên tập
龍川集, Tự
序).
♦ Phối hợp chế thuốc tán (thuốc nghiền nhỏ thành bột). ◇Nam sử
南史:
(Đế) kiến đồng tử sổ nhân giai thanh y, ư trăn trung đảo dược. Vấn kì cố, đáp viết: Ngã vương vi Lưu Kí Nô sở xạ, hợp tán phó chi (
帝)
見童子數人皆青衣,
於榛中擣藥.
問其故,
答曰:
我王為劉寄奴所射,
合散傅之 (Tống kỉ thượng
宋紀上, Vũ Đế
武帝).