陽和 dương hòa♦ Khí mùa xuân ôn hòa ấm áp.
♦ Mượn chỉ mùa xuân.
♦ Ấm áp; ôn noãn; hòa noãn.
♦ Tỉ dụ vẻ mặt vui hòa.
♦ Dương khí. ◇Cát Hồng
葛洪:
Tiếp sát khí tắc điêu tụy ư ngưng sương, trị dương hòa tắc uất ái nhi điều tú 接煞氣則彫瘁於凝霜,
值陽和則鬱藹而條秀 (Bão phác tử
抱樸子, Chí lí
至理).
♦ Khí phận tốt lành an hòa. ◇Lí Bạch
李白:
Dương hòa biến sát khí, Phát tốt tao trung thổ 陽和變殺氣,
發卒騷中土 (Cổ phong
古風).
♦ Mượn chỉ tin tức tốt đẹp, tin lành. § Cũng như
giai âm 佳音. ◇Tôn Dữu
孫柚:
Trường Khanh bổn ý cửu tử vi kì, bất ý dương hòa hốt bố, thả hỉ hựu phục quan tước, hoàn lệnh văn viên 長卿本意九死為期,
不意陽和忽布,
且喜又復官爵,
還令文園 (Cầm tâm kí
琴心記, Đình úy thân oan
廷尉伸冤).