渾然 hồn nhiên♦ Hoàn chỉnh, không chia cắt. ◇Chu Mật
周密:
Phàm bối diện nhị khí tương hợp, tắc hồn nhiên toàn thân 凡背面二器相合,
則渾然全身 (Tề đông dã ngữ
齊東野語, Châm biêm
針砭).
♦ Hoàn toàn, toàn nhiên. ◇Lỗ Tấn
魯迅:
Bảo Ngọc thuần phác, tịnh ái nhị nhân vô thiên tâm, Bảo Thoa hồn nhiên bất giác, nhi Đại Ngọc sảo khuể 寶玉純樸,
並愛二人無偏心,
寶釵渾然不覺,
而黛玉稍恚 (Trung Quốc tiểu thuyết sử lược
中國小說史略, Đệ nhị tứ thiên
第二四篇).
♦ Hồ đồ, không rõ ràng. ◇Hậu Hán Thư
後漢書:
Hồn nhiên đồng hoặc, thục ôn thục lương? Tà phu hiển tiến, trực sĩ u tàng 渾然同惑,
孰溫孰涼?
邪夫顯進,
直士幽藏 (Văn Uyển truyện hạ
文苑傳下, Triệu Nhất
趙壹).
♦ Hỗn độn. ◇Liễu Tông Nguyên
柳宗元:
Bỉ thượng nhi huyền giả, thế vị chi thiên; hạ nhi hoàng giả, thế vị chi địa; hồn nhiên nhi trung xứ giả, thế vị chi nguyên khí 彼上而玄者,
世謂之天;
下而黃者,
世謂之地;
渾然而中處者,
世謂之元氣 (Thiên thuyết
天說).
♦ Thật thà, chất phát. ◇Chu Huy
周煇:
Hồn nhiên trung hậu chi khí, khả kính nhi ngưỡng chi 渾然忠厚之氣,
可敬而仰之 (Thanh Ba tạp chí
清波雜志, Quyển ngũ
卷五).
♦ Đần độn; không biết gì cả. ◇Diệp Thánh Đào
葉聖陶:
Tha môn thị hồn nhiên đích trư! Thị xuẩn nhiên đích cẩu! 他們是渾然的豬!
是蠢然的狗! (Thành trung
城中, Bệnh phu
病夫).