酬酢 thù tạc♦ Chủ mời khách uống rượu gọi là
thù 酬, khách rót rượu mời lại chủ gọi là
tạc 酢. ◇Tân Đường Thư
新唐書:
Cưỡng ẩm khách, khách từ, tức tự dẫn mãn, khách bất đắc dĩ, dữ thù tạc, hoặc túy phó tịch thượng 彊飲客,
客辭,
即自引滿,
客不得已,
與酬酢,
或醉仆席上 (Lộ Nham truyện
卓行傳, Dương thành
陽城).
♦ Ứng đối; ứng phó. ◇Đàm Tự Đồng
譚嗣同:
Cẩu dân trí đại khai, phương tương kinh thiên vĩ địa, thù tạc vạn vật chi bất hạ, khởi hạ sự thử phồn nhục chi y quan? 苟民智大開,
方將經天緯地,
酬酢萬物之不暇,
豈暇事此繁縟之衣冠? (Nhân học
仁學, Tứ tứ
四四)
♦ Ứng thù giao vãng, qua lại với nhau để tỏ tình thân. ◇Mao Thuẫn
茅盾:
Nhiên nhi kí kinh ngoại giao thức địa khai thủy liễu thù tạc, na ma giao tế đích khách sáo, dã bất hội mã thượng tựu chỉ 然而既經外交式地開始了酬酢,
那麼交際的客套,
也不會馬上就止 (Quan thương lí
官艙裏).
♦ Châm chước; khảo lự. ◇Tôn Quang Hiến
孫光憲:
Cái Công ư thúc kiêm nội tuyển trạch biên phúc, thư quyển thiệt chi, đệ kì hậu bạc, thù tạc khả phủ 蓋公於束縑內選擇邊幅,
舒卷揲之,
第其厚薄,
酬酢可否 (Bắc mộng tỏa ngôn
北夢瑣言, Quyển tứ
卷四).
♦ Xướng họa thơ văn. ◇Liêu sử
遼史:
Ngộ thắng Nhật, đế dữ ẩm tửu phú thi, dĩ tương thù tạc, quân thần tương đắc vô bỉ 遇勝日,
帝與飲酒賦詩,
以相酬酢,
君臣相得無比 (Văn học truyện thượng
文學傳上, Tiêu Hàn gia nô
蕭韓家奴).