春臺 xuân đài♦ Chỗ để nhìn ra xa ngắm cảnh vào mùa xuân (ngày xưa). ◇Đạo Đức Kinh
道德經:
Chúng nhân hi hi, như hưởng thái lao, như đăng xuân đài 眾人熙熙,
如享太牢,
如登春臺 (Chương 20) Mọi người hớn hở, như được hưởng bữa tiệc lớn, như mùa xuân được lên đài cao ngắm cảnh đẹp.
♦ Bàn ăn. ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Xuân đài thượng phóng hạ tam cá trản tử, tam song trợ 春臺上放下三個盞子,
三雙箸 (Đệ tứ hồi).
♦ Tên gọi khác của
Lễ bộ 禮部.