出脫 xuất thoát♦ Cứu thoát ra (người có tội), cứu gỡ. ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Tri huyện khước hòa Tống Giang tối hảo, hữu tâm yếu xuất thoát tha, chỉ bả Đường Ngưu Nhi lai tái tam thôi vấn 知縣卻和宋江最好,
有心要出脫他,只把唐牛兒來再三推問 (Đệ nhị nhị hồi) Quan huyện rất tốt với Tống Giang có bụng muốn gỡ cho, chỉ gọi mấy lần dẫn Đường Ngưu Nhi lên xét hỏi.
♦ Bán ra; tung hàng. ◇Ba Kim
巴金:
Nhĩ bả ngã đích kim ngân thủ sức đô xuất thoát can tịnh liễu, ngã một hữu hướng nhĩ toán quá trướng 你把我的金銀首飾都出脫乾凈了,
我沒有向你算過帳 (Xuân
春, Cửu
九).
♦ Xinh ra; đẹp ra. ◇Hồng Lâu Mộng
紅樓夢:
Tuy cách liễu thất bát niên, như kim thập nhị tam tuế đích quang cảnh, kì mô dạng tuy nhiên xuất thoát đắc tề chỉnh hảo ta, nhiên đại khái tướng mạo, tự thị bất cải 雖隔了七八年,如今十二三歲的光景,
其模樣雖然出脫得齊整好些,
然大概相貌,
自是不改 (Đệ tứ hồi) Tuy xa nhau bảy tám năm, bây giờ nó đã lên mười hai mười ba tuổi, lớn và xinh hơn trước, nhưng dáng người không thay đổi mấy.
♦ Thay đổi, làm cho khác đi. ◇Nhị khắc phách án kinh kì
二刻拍案驚奇:
Nhĩ dữ tiểu thúc thúc bả đầu sơ nhất sơ, thế tha thân thượng xuất thoát nhất xuất thoát 你與小叔叔把頭梳一梳,
替他身上出脫一出脫 (Quyển 10).
♦ Giải quyết. ◇Cảnh Đức Truyền đăng lục
景德傳燈錄:
Nhược hữu trí tuệ, tức kim tiện đắc xuất thoát 若有智慧,
即今便得出脫 (Phúc châu huyền sa sư bị thiền sư
福州玄沙師備禪師).