拿住 nã trụ
♦ Bắt giữ. ◇Tây du kí 西: Quá hội thỉnh đích khách lai, khước bất quái ngã? Nhất thì nã trụ, chẩm sanh thị hảo? Bất như tảo hồi phủ trung thụy khứ dã , ? , ? (Đệ ngũ hồi) (Tề Thiên Đại Thánh thầm nghĩ) Các khách được mời dự hội (tiệc bàn đào của Tây Vương Mẫu) sẽ lấy làm quái lạ! Và họ bắt giữ ta thì chả ra gì cả. Chi bằng ta về phủ ngủ.
♦ Trông chừng, quản thúc. ◎Như: tố phụ mẫu đích yếu thiết pháp nã trụ hài tử, bất năng phóng nhậm tha môn lưu liên võng ca , . § Ghi chú: võng ca : quán mạng Internet; tiếng Anh: Internet café; cybercafé. Còn gọi là: võng ba .