流連 lưu liên♦ Ham mê đi vui chơi mà quên về. ◇Mạnh Tử
孟子:
Lưu liên hoang vong, vi chư hầu ưu 流連荒亡,
為諸侯憂 (Lương Huệ Vương hạ
梁惠王下) Ham mê vui chơi hoang đàng, làm cho những vua chư hầu phải lo buồn.
♦ Lưu luyến, quyến luyến, bịn rịn. ◇Cảnh thế thông ngôn
警世通言:
Lí Bạch biến lịch Triệu, Ngụy, Yên, Tấn, Tề, Lương, Ngô , Sở, vô bất lưu liên san thủy, cực thi tửu chi thú 李白遍歷 趙,
魏,
燕,
晉,
齊,
梁,
吳 ,
楚,
無不流連山水,
極詩酒之趣 (Lí Trích Tiên túy thảo hách man thư
李謫仙醉草嚇蠻書). § Lí Bạch được xưng là
Thiên thượng trích tiên 天上謫仙.
♦ Nấn ná, chần chờ. ◇Khâu Sùng
丘崇:
Tiện lưu liên bất đáo, nghênh xuân kiến liễu; dã tu tiểu trú, độ lạp quan mai 便流連不到,
迎春見柳;
也須小駐,
度臘觀梅 (Thấm viên xuân
沁園春, Từ
詞).
♦ Liên tục, trở đi trở lại. ◇Hình Phưởng
邢昉:
Dạ lộ thấp sa kê, Lưu liên ngữ sơ bãi 夜露濕莎雞,
流連語初罷 (Dữ kiến mạt biệt túc chu trung tác
與見末別宿舟中作).
♦ Lưu li trôi giạt. ◇Hán Thư
漢書:
Sơn băng địa chấn, hà quyết tuyền dũng, lưu sát nhân dân, bách tính lưu liên, vô sở quy tâm 山崩地震,
河決泉涌,
流殺人民,
百姓流連,
無所歸心 (Sư Đan truyện
師丹傳).
♦ Khóc lóc, rớt nước mắt. § Cũng viết:
lưu liên 流漣. ◇Tây Kinh tạp kí
西京雜記:
Đế thường ủng phu nhân ỷ sắt nhi huyền ca, tất, mỗi khấp hạ lưu liên 帝常擁夫人倚瑟而絃歌,
畢,
每泣下流漣 (Quyển nhất).
♦

Trái sầu riêng. Tên khoa học: Durio.