含蓄 hàm súc♦ Chứa đựng bên trong; giữ kín. ◇Tư Mã Quang
司馬光:
Thượng hữu trường tùng lâm, Tế nhật thâm yểu minh. Hạ hữu vạn nhận hác, Hàm súc thái cổ băng 上有長松林, 蔽日深杳冥. 下有萬仞壑, 含蓄太古冰 (Họa lân ki lục nguyệt thập nhất nhật tỉnh túc thư sự 和鄰幾六月十一日省宿書事).
♦ Ý vị không biểu lộ ra hết, sâu sắc kín đáo (lời nói, thơ văn, nghệ thuật...). ◇Tôn Lê
孫犁:
Sở vị hàm súc, tựu thị bất yếu nhất tả vô di, bất yếu tiết ngoại sanh chi, bất yếu luy chuế tỏa toái, yếu hữu tiễn tài, yếu cấp độc giả lưu hữu tư khảo đích dư địa 所謂含蓄,
就是不要一瀉無遺,
不要節外生枝,
不要纍贅瑣碎,
要有剪裁,
要給讀者留有思考的餘地 (Tú lộ tập
秀露集, Tiến tu nhị đề
進修二題) Cái gọi là hàm súc, tức là không tuôn ra hết không còn gì, không cần phải mọc cành ra ngoài đốt, không cần phải vụn vặt rườm rà, mà cần phải cắt tỉa, phải để cho người đọc ngẫm ngợi tới những dư vị sâu xa.