披肩 phi kiên♦ Khoác lên vai. ◇Đỗ Tuân Hạc
杜荀鶴:
Niệm châu tại thủ huy thiền nạp, Thiền nạp phi kiên hoài niệm châu 念珠在手隳禪衲,
禪衲披肩懷念珠 (Không nhàn nhị công đệ dĩ thiền luật tướng bỉ nhân nhi giải chi
空閑二公遞以禪律相鄙因而解之).
♦ Tên một đồ phục sức ngày xưa, làm bằng lông con điêu, cao khoảng sáu bảy tấc, to như cái mũ
mạo 帽, có dải treo. ◇Từ Kha
徐珂:
Phi kiên vi văn vũ đại tiểu phẩm quan y đại lễ phục thì sở dụng, gia ư hạng, phúc ư kiên, hình như lăng, thượng tú mãng. Bát kì mệnh phụ diệc hữu chi 披肩為文武大小品官衣大禮服時所用,
加於項,
覆於肩,
形如菱,
上繡蟒.
八旗命婦亦有之 (Thanh bại loại sao
清稗類鈔, Phục sức
服飾).
♦ Nay phiếm chỉ áo choàng trên vai. Riêng chỉ thứ áo choàng ngắn không có cánh tay của phụ nữ.

♦ Tên một khí cụ chữa bệnh. Làm bằng một tấm da bò thuộc, dài năm tấc, rộng ba tấc, lấy bó chặt vào vết thương, so với bản gỗ có phần êm dịu trơn nhẵn hơn. § Xem: Y Tông Kim Giám
醫宗金鑒, Chánh cốt tâm pháp yếu chỉ
正骨心法要旨, Khí cụ tổng luận
器具總論.