禮拜 lễ bái
♦ Ngày xưa, vái lạy người khác để tỏ lòng tôn kính, gọi là lễ bái .
♦ Cúng lạy thần thánh (theo một tôn giáo hay tín ngưỡng nào đó...).
♦ Chỉ nghi thức kính lạy thượng đế, cử hành mỗi Chúa nhật, của tín đồ Cơ Đốc giáo.
♦ Tín đồ Cơ Đốc giáo gọi tinh kì nhật (tức Chúa nhật) là ngày lễ bái .
♦ Nghĩa như tinh kì , tức là một trong bảy ngày, theo thứ tự trong tuần (tiếng Việt: chủ nhật, thứ hai, thứ ba...tới thứ bảy). ◎Như: lễ bái nhất , lễ bái nhật (cũng viết là lễ bái thiên ).
♦ Chỉ tinh kì thiên . Tức là chủ nhật. ◇Băng Tâm : Ngã tẩu liễu tiến khứ, Tam Ca trạm khởi lai, tiếu trước thuyết: Kim thiên lễ bái , , : (Lưỡng cá gia đình ).