星期 tinh kì♦ Chỉ
thất tịch 七夕. Theo truyền thuyết dân gian, mỗi năm vào ngày 7 tháng 7, Ngưu Lang và Chức Nữ được gặp lại nhau. ◇Chu Ngang
朱昂:
Ngân Hà quang ẩn ẩn, Liệu thị tinh kì cận 銀河光隱隱,
料是星期近 (Bồ tát man
菩薩蠻, Từ
詞).
♦ Riêng chỉ
hôn kì 婚期. Tức là ngày lễ thành hôn. ◇Ấu học quỳnh lâm
幼學瓊林:
Thành hôn chi nhật, viết tinh kì 成婚之日,
曰星期 (Hôn nhân loại
婚姻類).
♦ Phép làm lịch (theo âm lịch) lấy mặt trời, mặt trăng và ngũ hành làm 7 ngày một tuần. Phép làm lịch Tây phương (dương lịch) cũng có 7 ngày mỗi tuần. Do đó, tuần lễ gọi là
tinh kì 星期. ◇Tào Ngu
曹禺:
Giá thị tại nhất tinh kì hậu đích dạ vãn 這是在一星期後的夜晚 (Nhật xuất
日出, Đệ tam mạc).
♦ Chỉ một ngày trong tuần, theo thứ tự:
nhật, nhất, nhị, tam, tứ, ngũ, lục 日,
一,
二,
三,
四,
五,
六. ◎Như:
tinh kì nhất 星期一 thứ hai,
tinh kì nhị 星期二 thứ ba, ...
♦ Riêng chỉ
tinh kì nhật 星期日. Tức là chủ nhật. ◇Diệp Thánh Đào
葉聖陶:
Kim nhật tinh kì, bế môn hưu giả 今日星期,
閉門休假 (Bắc thượng nhật kí
北上日記, Nhất nguyệt cửu nhật
一月九日).