颯颯 táp táp
♦ (Tượng thanh) Tiếng gió: xào xạc, ào ào... ◇Nho lâm ngoại sử : Chỉ kiến nhất trận âm phong, táp táp đích hưởng, cổn liễu tiến lai , , (Đệ tứ nhị hồi).
♦ (Tượng thanh) Tiếng nước (mưa, dòng nước, khe suối...). ◇Đỗ Phủ : Tứ san đa phong khê thủy cấp, Hàn vũ táp táp khô thụ thấp , (Càn Nguyên trung ngụ cư Đồng Cốc huyện tác ca kì ngũ ) Núi bốn bề lộng gió, nước suối đổ dồn dập, Mưa lạnh ào ào, cây khô ướt đẫm.
♦ Già nua, già yếu. ◇Hàn San : Thì thôi tấn táp táp, Tuế tận lão trù trù , (Thi , Chi nhất tứ thất ). ◇Hàn San : Kim nhật quan kính trung, Táp táp tấn thùy tố , (Thi , Chi nhị nhất bát ).
♦ Nhanh mạnh, tật tốc. ◇Cao Khải : Mang mang nhạn phi quá, Táp táp phàm độ khoái , (Thái Hồ ).