面皮 diện bì
♦ Da trên mặt. Cũng chỉ bộ mặt. ◇Nho lâm ngoại sử : Chỉ kiến ngoại diện tẩu tiến nhất cá tú tài lai (...) diện bì thâm hắc, hoa bạch hồ tu (...), (Đệ tứ bát hồi).
♦ Sắc mặt. Chỉ thần sắc hiện ra trên mặt. ◇Văn minh tiểu sử : Thái Tôn thính liễu hoàn bất đả khẩn, bất liệu Long tri huyện đăng thì diện bì thất sắc, bất cảm thuyết thập ma, chỉ đắc nhị nhân đồng thối, tự khứ bạn khoản bất đề , , , 退, (Đệ nhị cửu hồi).
♦ Chỉ mặt mày, tình diện. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Nhược bất khán chúng quan diện bì, quyết tu trảm thủ , (Đệ tứ lục hồi) Nếu không nể mặt các quan, thì ta quyết chém đầu mày đó.
♦ Tỉ dụ mặt nạ che giấu, hình tướng giả tạo, ngụy trang. ◇Mao Thuẫn : Nan đạo nhĩ môn bất hảo tại công nhân diện tiền bác hạ Chu Nhị Tả đích diện bì, nhượng đại gia nhận thức cá minh bạch ma? , ? (Tí dạ , Thập tam).
♦ Chỉ trong lòng biết xấu hổ. Nói diện bì hậu (mặt dày) nghĩa là không biết xấu hổ, trơ trẽn.