縱酒 túng tửu♦ Ham mê uống rượu, nát rượu, bê tha hay rượu. ◇Băng Tâm
冰心:
Hậu lai bàng nhân cáo tố ngã, tha đích phụ thân túng tửu cuồng phóng, túy hậu thì thì ngược đãi tha đích nhi nữ 後來旁人告訴我,
她的父親縱酒狂放,
醉後時時虐待他的兒女 (Kí tiểu độc giả
寄小讀者, Thập ngũ).
♦ Uống tràn, uống rượu thỏa thích. ◇Đỗ Phủ
杜甫:
Bạch nhật phóng ca tu túng tửu, Thanh xuân tác bạn hảo hoàn hương 白日放歌須縱酒,
青春作伴好還鄉 (Văn quan quân thu Hà Nam Hà Bắc
聞官軍收河南河北) Ngày sáng đẹp cất tiếng hát to và hãy nên uống rượu thỏa thích, Trời xuân cùng với vợ con về lại cố hương.