橐籥 thác thược♦ Ống bễ quạt lò (ngày xưa). Cũng viết là
thác dược 橐爚. § Ngày nay gọi là
phong tương 風箱. ◇Lão Tử
老子:
Thiên địa chi gian, kì do thác thược hồ? Hư nhi bất khuất, động nhi dũ xuất 天地之間,
其猶橐籥乎?
虛而不屈,
動而愈出.
♦ Ví dụ tự nhiên, tạo hóa. ◇Trần Cửu Lưu
陳九流:
Hỉ kiến dương hòa chí, Diêu tri thác thược công 喜見陽和至,
遙知橐籥功 (Phú đắc xuân phong phiến vi hòa
賦得春風扇微和).
♦ Ví dụ bổn nguyên, nguồn gốc. ◇Tùy Thư
隋書:
Kì giáo hữu thích, kì dụng vô cùng, thật nhân nghĩa chi đào quân, thành đạo đức chi thác thược dã 其教有適,
其用無窮,
實仁義之陶鈞,
誠道德之橐籥也 (Kinh tịch chí nhất
經籍志一).
♦ Ví dụ sinh ra, nuôi dưỡng. ◇Lí Cương
李綱:
Sanh sanh chi vị Dịch, nhất âm nhất dương chi vị Đạo, âm dương bất trắc chi vị Thần. Tam giả hồn luân nhi bất tương li (...) khắc điêu chúng hình, thác thược vạn vật, tự hữu hình chí ư vô hình, tự hữu tâm chí ư vô tâm 生生之謂易,
一陰一陽之謂道,
陰陽不測之謂神.
三者渾淪而不相離(...)
刻彫眾形,
橐籥萬物,
自有形至於無形,
自有心至於無心 (Dịch truyện nội thiên
易傳內篇, Tự
序).