心思 tâm tư
♦ Năng lực suy nghĩ. ◇Hậu Hán Thư : Hưu vi nhân chất phác nột khẩu, nhi nhã hữu tâm tư, tinh nghiên "Lục kinh", thế nho vô cập giả , , "", (Nho lâm truyện hạ , Hà Hưu ) Hà Hưu là người chất phác, ăn nói chậm chạp ấp úng, nhưng lại có tài năng suy tưởng, thâm cứu "Lục kinh", những nhà nho đương thời không có ai bằng.
♦ Tư tưởng, những điều suy nghĩ trong lòng. ◇Khang Hữu Vi : Thị do phạm nhân chi hình, hữu đầu mục thủ túc khẩu thiệt thân thể, nhi độc vô tâm tư, tất chí minh hành trịch thực, điên đảo cuồng mậu nhi hậu dĩ , , , , (Ứng chiếu thống trù toàn cục sớ ).
♦ Ý muốn; niệm đầu; chủ kiến. ◎Như: thùy tri tha thị thập ma tâm tư? ? ai biết được anh ta có ý muốn gì?
♦ Tâm sự, nỗi lòng. ◇: Nhất gia nhân đô hoan thiên hỉ địa, khả thị kì quái, Triệu Nhị Ma khước thị mãn kiểm sầu dung, nhất đỗ tử tâm tư , , 滿, (Trục lí ) Cả nhà đều vui mừng hớn hở, thật là quái lạ, chỉ có má hai Triệu là lại mặt mày rầu rĩ, một bầu tâm sự.
♦ Tâm tình; lí thú. ◇Lão Xá : Khách nhân môn cố ý đích hòa ngã thuyết đông thuyết tây, chiêu ngã tiếu, ngã một tâm tư thuyết tiếu 西, , (Nguyệt nha nhi ). Các ông muốn cùng tôi nói chuyện này chuyên nọ, chọc cho tôi cười, nhưng tôi chẳng có lí thú nào mà nói mà cười.
♦ Đầu óc, tâm thần, tinh lực. ◇Tăng Củng : Tâm tư tiêu súc, xỉ phát điêu háo, thường khủng tốt điền câu hác, độc di hận ư vô cùng dã , , , (Tái khất đối trạng ) Đầu óc mòn mỏi, răng tóc rơi rụng, thường lo sợ chết bờ chết bụi, một mình để hận tới vô cùng.