野貓 dã miêu♦

Một giống thỏ rừng (tiếng Anh: wild rabbit). § Tên khoa học: Felis silvestris.
♦ Tên tục của
miêu li 貓狸. ◇Từ Kha
徐珂:
Miêu li, diệc tỉnh xưng li, miêu thuộc đầu viên vĩ đại, mao hoàng hắc tương tạp, hữu ban văn, pha loại miêu, cố tục hựu xưng dã miêu. Tính tàn bạo, thực ngư thử đẳng, thả năng thiết thủ kê vụ 貓貍,
亦省稱貍,
貓屬,
頭圓尾大,
毛黃黑相雜,
有斑紋,
頗類貓,
故俗又稱野貓.
性殘暴,
食魚鼠等,
且能竊取雞鶩 (Thanh bại loại sao
清稗類鈔, Động vật
動物, Miêu li
貓狸).
♦ Ví dụ người lỗ mãng hoặc không chịu ước thúc. ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Giá dã miêu kim nhật túy đắc bất hảo. Bả bán san đình tử, san môn hạ kim cương, đô đả hoại liễu 這野貓今日醉得不好.
把半山亭子,
山門下金剛,
都打壞了 (Đệ tứ hồi) Con mèo mả này hôm nay lại say quá, phá hỏng cả đình (ở lưng chừng núi), hỏng cả tượng phật Kim Cương của nhà chùa hết rồi. § Đoạn này nói về Lỗ Trí Thâm.
♦ Thỏ rừng. Tức
dã thố 野兔. ◇Hồng Lâu Mộng
紅樓夢:
Dã kê dã miêu các nhị bách đối 野雞野貓各二百對 (Đệ ngũ tam hồi) Gà rừng (hay chim trĩ), thỏ rừng mỗi thứ 200 đôi. §
Lã Hậu 呂后 nhà Hán tên là
Trĩ 雉, vì kiêng húy nên gọi chim trĩ là
dã kê 野雞.
♦ Chỉ mèo hoang, tức là mèo không có chủ.