自尊 tự tôn♦ Tự phong danh hiệu cao quý. ◇Sử Kí
史記:
Sở Hùng Thông nộ viết: "Vương bất gia ngã vị, ngã tự tôn nhĩ." Nãi tự lập vi Vũ Vương 楚熊通怒曰: "
王不加我位,
我自尊耳."
乃自立為武王 (Sở thế gia
楚世家).
♦ Tự trọng, không chịu khuất, không để cho người khác coi thường làm nhục. ◇Thanh Xuân Chi Ca
青春之歌:
Do ư tập quán (...) tha cô độc quán liễu, gia thượng tự tôn, nhân thử, tha nhất trực bất vị nhân chú ý địa tọa tại nhân môn đích bối hậu bất phát nhất ngôn 由於習慣(...)
她孤獨慣了,
加上自尊,
因此,
她一直不為人注意地坐在人們的背後不發一言 (Đệ nhất bộ, Đệ thập nhất chương).
♦ Tự cao tự đại, tự cho mình là hay là giỏi. ◇Hồng Lâu Mộng
紅樓夢:
Nhĩ môn nhị cô nương cánh hảo, cánh bất tự tôn tự đại, sở dĩ ngã môn tài tẩu đích thân mật 你們二姑娘更好,
更不自尊自大,
所以我們纔走的親密 (Đệ ngũ lục hồi) Cô Hai nhà các chị cũng tốt, lại không tự cao tự đại, vì thế chúng ta mới đi lại thân mật.