消受 tiêu thụ♦ Hưởng thụ, dùng, xài. ◇Nho lâm ngoại sử
儒林外史:
Hòa thượng, nhĩ tân niên tân tuế, dã cai bả bồ tát diện tiền hương chúc điểm cần ta! A di đà phật! Thụ liễu thập phương đích tiền sao, dã yếu tiêu thụ 和尚,
你新年新歲,
也該把菩薩面前香燭點勤些!
阿彌陀佛!
受了十方的錢鈔,
也要消受 (Đệ nhị hồi).
♦ Nhẫn chịu, chịu được. ◇Mã Trí Viễn
馬致遠:
Giá nhất khứ Hồ địa phong sương, chẩm sanh tiêu thụ dã? 這一去胡地風霜,
怎生消受也 (Hán cung thu
漢宮秋, Đệ tam chiết).