執著 chấp trước♦ (Thuật ngữ Phật giáo) Nghĩa là đối với một sự vật nào đó giữ chặt không chịu buông bỏ, không có khả năng vượt thoát. ◇Bách dụ kinh
百喻經:
Chư ngoại đạo kiến thị đoạn thường sự dĩ, tiện sanh chấp trước, khi cuống thế gian tác pháp hình tượng, sở thuyết thật thị phi pháp 諸外道見是斷常事已,
便生執著,
欺誑世間作法形象,
所說實是非法 (Phạm thiên đệ tử tạo vật nhân dụ
梵天弟子造物因喻) Những kẻ ngoại đạo chấp trước “đoạn diệt” với “thường trụ”, để rồi lừa dối thế nhân, muốn tạo hình người. Điều đó thật không phải là Chính Pháp (Tham khảo: Tâm Minh Ngô Tằng Giao)
♦ Phiếm chỉ cố chấp hoặc câu nệ. ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Ngã chỉ phạ Lôi Hoành chấp trước, bất hội chu toàn nhân, thảng hoặc kiến liễu huynh trưởng, một cá tố viên hoạt xứ 我只怕 雷橫 執著,
不會周全人,
倘或見了兄長,
沒個做圓活處 (Đệ nhị nhị hồi) Tôi chỉ sợ Lôi Hoành cố chấp, không biết lo liệu ổn thỏa cứu thoát anh ra, nếu hắn mà bắt được huynh trưởng thì không có cách nào xoay sở được đâu.
♦ Cũng có nghĩa: theo đuổi không ngừng nghỉ một sự vật nào đó. ◇Mao Thuẫn
茅盾:
Đối ư nhân sanh đích nhiệt ái, sùng cao lí tưởng đích chấp trước, giá dã thị đối đích 對於人生的熱愛,
崇高理想的執著,
這也是對的 (Quan ư "Diêu viễn đích ái"
關於遙遠的愛).