嗒喪 tháp táng♦ Thẫn thờ, ngơ ngác, ủ rũ, rầu rĩ, dáng mất cả ý khí, như kẻ mất hồn. § Cũng nói là
tháp nhiên 嗒然. ◇Liêu trai chí dị
聊齋志異:
Sanh tháp táng nhi quy, quý phụ tri kỉ, hình tiêu cốt lập, si nhược mộc ngẫu 生嗒喪而歸,
愧負知己,
形銷骨立,
痴若木偶 (Diệp sinh
葉生) Chàng thẫn thờ trở về, thẹn nỗi phụ lòng tri kỉ, hình dung gầy guộc, ngẩn ngơ như tượng gỗ.