金吾 kim ngô
♦ Gậy làm bằng đồng, cầm tay, dùng trong nghi trượng. ◇Thôi Báo : Hán triều chấp kim ngô, diệc bổng dã. Dĩ đồng vi chi, hoàng kim đồ lưỡng mạt, vị vi kim ngô , . , , (Cổ kim chú , Quyển thượng , Dư phục 輿).
♦ Tên chức quan. Giữ việc trị an bảo vệ kinh thành. ◇Nhan Sư Cổ : Kim ngô, điểu danh dã, chủ tích bất tường, thiên tử xuất hành, chức chủ tiên đạo, dĩ ngự phi thường. Cố chấp thử điểu chi tượng, nhân dĩ danh quan , , . , , . , Kim ngô, tên chim. Khi thiên tử xuất hành, trưởng quan dẫn đường, để phòng chuyện bất thường. Quan cầm trượng có hình chim này, nhân đó lấy "kim ngô" để gọi tên quan. ◇Chu Lượng Công : Trường An hiệp thiếu cựu kim ngô, Lập mã tường đầu tự đạn ô , (Ngự câu kiều anh đào ). § Xem: chấp kim ngô .