野語 dã ngữ♦ Ngạn ngữ; tục ngữ. ◇Trang Tử
莊子:
Ư thị yên, Hà Bá thủy toàn kì diện mục, vọng dương hướng Nhược nhi thán viết: Dã ngữ hữu chi viết: "Văn đạo bách, dĩ vi mạc kỉ nhược giả", ngã chi vị dã 於是焉,
河伯始旋其面目,
望洋向若而歎曰:
野語有之曰: "
聞道百,
以為莫己若者",
我之謂也 (Thu thủy
秋水) Khi ấy Hà Bá mới xoay mặt mắt lại, trông ra biển mà than thở nói với Nhược (thần biển) rằng: Tục ngữ có câu: "Đạo nghe được trăm đã cho là không ai bằng mình." Tôi tức là hạng ấy.
♦ Chỉ văn chương truyền tụng trong dân gian hoặc do một người nào đó đặt ra. ◇Lỗ Tấn
魯迅:
Tống đại ngoại địch bằng lăng, quốc chánh thỉ phế, chuyển tư thảo trạch, cái diệc nhân tình, cố hoặc tạo dã ngữ dĩ tự ủy 宋代外敵憑陵,
國政弛廢,
轉思草澤,
蓋亦人情,
故或造野語以自慰 (Trung Quốc tiểu thuyết sử lược
中國小說史略, Đệ thập ngũ thiên
第十五篇).