兀兀 ngột ngột
♦ Chót vót. ◇Dương Thừa : Hưng vong san ngột ngột, Kim cổ thủy hồn hồn , (Nam từ xuân nhật hoài cổ ).
♦ Trơ trụi. ◇Thẩm Liêu : Bán tích hiên thế phát u tằng, Khô thụ ngột ngột sầu cơ ưng , (Thứ vận thù lí chánh phủ đối tuyết ).
♦ Cô độc. ◇Lô Diên Nhượng : Ngột ngột tọa vô vị, Tư lương thùy dữ lân , (Đông trừ dạ thư tình ).
♦ Tĩnh lặng. ◇Tần Quan : Linh linh ốc ngoại tuyền, Ngột ngột nguyên đầu thiêu , (Kí trần quý thường ).
♦ Mù mờ, không biết gì cả. ◇Hàn San : Ngột ngột quá triêu tịch, Đô bất biệt hiền lương. Hảo ác tổng bất thức, Do như trư cập dương , . , (Thi , Chi nhị tam tứ ).
♦ Đờ đẫn, ngớ ngẩn. ◇Úc Đạt Phu : Cật liễu chi hậu, tha ngột ngột đích tại thảo địa thượng tọa liễu nhất hội , (Trầm luân ).
♦ Hôn trầm. ◇Phạm Thành Đại : Bách niên ngột ngột đồng cừ trụ, Hà xứ năng sanh bán điểm sầu? , (Thứ vận từ đình hiến ).
♦ Dao động, lay động. ◇Lí Hiếu Quang : Khách tử đông lai hướng Tây Sở, Hà lưu ngột ngột vũ khinh đao 西, (Ẩm nhu tu thủ tử hành quân trạch ).
♦ Siêng năng, gắng gỏi. ◇Uông Viết Trinh : Thường kiến kì ngột ngột trứ thư, mỗi thảo nhất điều, tất phản phúc khảo các , , (Xuy võng lục , Tự ).