兀兀 ngột ngột♦ Chót vót. ◇Dương Thừa
楊乘:
Hưng vong san ngột ngột, Kim cổ thủy hồn hồn 興亡山兀兀,
今古水渾渾 (Nam từ xuân nhật hoài cổ
南徐春日懷古).
♦ Trơ trụi. ◇Thẩm Liêu
沈遼:
Bán tích hiên thế phát u tằng, Khô thụ ngột ngột sầu cơ ưng 半積軒砌發幽層,
枯樹兀兀愁饑鷹(Thứ vận thù lí chánh phủ đối tuyết
次韻酬李正甫對雪).
♦ Cô độc. ◇Lô Diên Nhượng
盧延讓:
Ngột ngột tọa vô vị, Tư lương thùy dữ lân 兀兀坐無味,
思量誰與鄰 (Đông trừ dạ thư tình
冬除夜書情).
♦ Tĩnh lặng. ◇Tần Quan
秦觀:
Linh linh ốc ngoại tuyền, Ngột ngột nguyên đầu thiêu 泠泠屋外泉,
兀兀原頭燒 (Kí trần quý thường
寄陳季常).
♦ Mù mờ, không biết gì cả. ◇Hàn San
寒山:
Ngột ngột quá triêu tịch, Đô bất biệt hiền lương. Hảo ác tổng bất thức, Do như trư cập dương 兀兀過朝夕,
都不別賢良.
好惡總不識,
猶如豬及羊 (Thi
詩, Chi nhị tam tứ
之二三四).
♦ Đờ đẫn, ngớ ngẩn. ◇Úc Đạt Phu
郁達夫:
Cật liễu chi hậu, tha ngột ngột đích tại thảo địa thượng tọa liễu nhất hội 吃了之後,
他兀兀的在草地上坐了一會 (Trầm luân
沉淪).
♦ Hôn trầm. ◇Phạm Thành Đại
范成大:
Bách niên ngột ngột đồng cừ trụ, Hà xứ năng sanh bán điểm sầu? 百年兀兀同渠住,
何處能生半點愁 (Thứ vận từ đình hiến
次韻徐廷獻機宜送自釀石室酒).
♦ Dao động, lay động. ◇Lí Hiếu Quang
李孝光:
Khách tử đông lai hướng Tây Sở, Hà lưu ngột ngột vũ khinh đao 客子東來向西楚,
河流兀兀舞輕舠 (Ẩm nhu tu thủ tử hành quân trạch
飲濡須守子衡君宅).
♦ Siêng năng, gắng gỏi. ◇Uông Viết Trinh
汪曰禎:
Thường kiến kì ngột ngột trứ thư, mỗi thảo nhất điều, tất phản phúc khảo các 嘗見其兀兀箸書,
每草一條,
必反覆考榷 (Xuy võng lục
吹網錄, Tự
序).