帝閽 đế hôn♦ Cửa cung điện trời (thiên đế). ◇Dương Hùng
揚雄:
Tuyển vu hàm hề khiếu đế hôn, khai thiên đình đình hề diên quần thần 選巫咸兮叫帝閽,
開天庭庭兮延群神 (Cam tuyền phú
甘泉賦).
♦ Người giữ cổng trời. ◇Khuất Nguyên
屈原:
Ngô lệnh đế hôn khai quan hề, Ỷ xương hạp nhi vọng dư 吾令帝閽開關兮,
倚閶闔而望予 (Li tao
離騷) Ta truyền lệnh lính canh cổng trời mở cửa, Lính canh lại tựa cửa ngoài nhìn ta.
♦ Cung khuyết, triều đình. ◇Vương Bột
王勃:
Hoài đế hôn nhi bất kiến, phụng tuyên thất dĩ hà niên? 懷帝閽而不見,
奉宣室以何年? (Đằng Vương Các tự
滕王閣序) Tưởng nhớ cung khuyết nhưng không trông thấy; phụng chiếu nơi Tuyên Thất, chẳng biết năm nào.