哼哼 hanh hanh
♦ Rên rỉ; rên xiết đau đớn. ◇Tây du kí 西: Tha tại na đại lộ bàng trang tố cá điệt chiết thối đích đạo sĩ, cước thượng huyết lâm tân, khẩu lí hanh hanh đích, chỉ khiếu "Cứu nhân! cứu nhân!" , , , "! !" (Đệ tam tam hồi) (Nhị ma) biến ra đạo sĩ ngã gãy chân ở mé đường, trên chân máu me bê bết, miệng rền rĩ không ngớt kêu: "Cứu mạng! Cứu mạng!"
♦ Hình dung tiếng hoặc lời rất nhỏ; khẽ khẽ; lí nhí. ◇Hồng Lâu Mộng : Nan đạo tất định trang văn tử hanh hanh tựu toán mĩ nhân nhi liễu (Đệ nhị thất hồi) Nào có phải cứ nói vo ve như tiếng muỗi mới gọi là mỹ nhân đâu.
♦ Hát khẽ khẽ. ◇Triệu Thụ Lí : Thính kiến tha nương hanh hanh đắc ngận trúng thính, trạm tại trác tiền thính liễu nhất hội, bả tố phạn dã vong liễu , , (Tà bất áp chánh tà bất áp chánh, Nhất ).