歷歷 lịch lịch♦ Rõ rệt, sáng sủa. ◇Đỗ Phủ
杜甫:
Lịch lịch Khai Nguyên sự, Phân minh tại nhãn tiền 歷歷開元事,
分明在眼前 (Lịch lịch
歷歷). ◇Thôi Hiệu
崔顥:
Tình xuyên lịch lịch Hán Dương thụ, Phương thảo thê thê Anh Vũ châu 晴川歷歷漢陽樹,
芳草萋萋鸚鵡洲 (Hoàng hạc lâu
黄鶴樓) Sông lúc trời tạnh, cây cối Hán Dương rõ mồn một, Cỏ thơm mọc tốt tươi trên bãi Anh Vũ. § Tản Đà dịch thơ: Hán Dương sông tạnh cây bày, Bãi xa Anh Vũ xanh đầy cỏ n
♦ Từng thứ một, cái này cái này. ◇Tạ Trăn
謝榛:
Thiện ẩm giả lịch lịch thường chi viết: Thử Nam Kinh tửu dã, thử Tô Châu tửu dã 善飲者歷歷嘗之曰:
此南京酒也,
此蘇州酒也 (Tứ minh thi thoại
四溟詩話, Quyển tam).
♦ Xếp thành hàng. ◇Nhạc phủ thi tập
樂府詩集:
Thiên thượng hà sở hữu, Lịch lịch chủng bạch du 天上何所有,
歷歷種白榆 (Tương hòa ca từ thập nhị
相和歌辭十二, Lũng tây hành
隴西行).
♦ Liên tiếp nhau.
♦ Lác đác; rơi rớt; linh lạc. ◇Tiền Khiêm Ích
錢謙益:
Chiêu hồn thảng hữu Vu Dương tại, Lịch lịch tàn kì nhẫn trọng khán 招魂倘有巫陽在,
歷歷殘棋忍重看 (Đông quy mạn hứng
東歸漫興).
♦ (Tượng thanh) ◇Da Luật Sở Tài
耶律楚材:
Bi ca thanh lịch lịch, Nhã điệu vận dương dương 悲歌聲歷歷,
雅調韻洋洋 (Tái dụng Trương Mẫn chi vận
再用張敏之韻).