本地 bổn địa, bản địa
♦ ☆Tương tự: bổn ấp , đương địa .
♦ ★Tương phản: ngoại phụ , ngoại địa , ngoại lai .
♦ Tâm tính vốn có xưa nay.
♦ Đương địa. § Nói đối với dị địa . ◎Như: bổn địa thịnh sản các chủng thủy quả, hoan nghênh đại gia tiền lai phẩm thường , . ◇Hà Lương Tuấn : Kì sở mộ chi binh, giai yếu bổn địa nhân , (Tứ hữu trai tùng thuyết , Sử tam ).
♦ (Thuật ngữ Phật giáo) Chỉ thực tướng Pháp thân của Phật Bồ tát. Tức đối với Hóa thân sở hiện mà gọi Bản thân năng hiện là Bản địa. Bản, là căn bản; địa, là nghĩa sở y (chỗ nương tựa); ý nói thực tướng Pháp thân là gốc của vạn hóa, cũng như đất là chỗ nương tựa của muôn vật, vì thế gọi là bản địa.