疏散 sơ tán♦ ★Tương phản:
tập trung 集中.
♦ Phân tán; li tán. ◇Ngô Sĩ Củ
吳士矩:
Nhất tịch tâm kì nhất chủng hoan, Na tri sơ tán phụ bôi bàn 一夕心期一種歡,
那知疏散負杯盤 (Ẩm hậu hiến thì tướng
飲後獻時相).
♦ Thưa thớt; lưa thưa. ◇Cao Sĩ Kì
高士其:
Thiên không tựu thị sơ tán đích thiên thể, Thiên thể tựu thị mật tập đích 天空就是疏散的天體,
天體就是密集的天空 (Thiên không thiên đích tiến hành khúc
天的進行曲).
♦ Phát tán; làm cho tiêu mất. ◇Hồng Lâu Mộng
紅樓夢:
Giả mẫu nguyên một hữu đại bệnh, bất quá thị lao phạp liễu, kiêm trước liễu ta lương. Ôn tồn liễu nhất nhật, hựu cật liễu nhất tễ dược, sơ tán liễu sơ tán, chí vãn dã tựu hảo liễu 賈母原沒有大病,
不過是勞乏了,
兼著了些涼.
溫存了一日,
又吃了一劑藥,
疏散了疏散,
至晚也就好了 (Đệ tứ thập nhị hồi) Giả mẫu nguyên không có bệnh gì, chỉ vì mệt mỏi, lại hơi cảm lạnh một tí, nghỉ ngơi một ngày, uống một vài chén thuốc phát tán, đến chiều lại khỏe như thường.
♦ Cử động; hoạt động; làm cho giãn ra. ◇Hồng Lâu Mộng
紅樓夢:
Giả mẫu đạo: Thiên thiên đả tảo, huống thả thị cực bình ổn đích khoan lộ, hà bất sơ tán sơ tán cân cốt dã hảo? 賈母 道:
天天打掃,
況且是極平穩的寬路,
何不疏散疏散筋骨也好? (Đệ thất ngũ hồi) Giả mẫu nói: Đường rộng và bằng phẳng, lại ngày nào cũng quét dọn, đi dạo một lúc cho giãn gân giãn cốt cũng chẳng hơn ư?
♦ Làm cho người hoặc vật phân tán. ◇Quách Mạt Nhược
郭沫若:
Nhất thiết công tư cơ quan hoặc cá nhân dĩ kinh gia khẩn tại sơ tán liễu 一切公私機關或個人已經加緊在疏散了 (Hồng ba khúc
洪波曲, Đệ bát chương nhất).
♦ Nhàn tản; không bị gò bó. ◇Tạ Linh Vận
謝靈運:
Vinh tụy điệt khứ lai, cùng thông thành hưu thích. Vị nhược trường sơ tán, vạn sự hằng bão phác 榮悴迭去來,
窮通成休戚.
未若長疏散,
萬事恒抱樸 (Quá bạch ngạn đình
過白岸亭).