嶮巇 hiểm hi♦ Cao và hiểm trở (địa thế). ◇Cao Biền
高駢:
Quy lộ hiểm hi kim thản đãng, Nhất điều thiên lí trực như huyền 歸路嶮巇今坦蕩,
一條千里直如弦 (Quá thiên uy kính
過天威徑).
♦ Chỉ vùng núi non hiểm trở cao thấp gập ghềnh. ◇Tào Dần
曹寅:
Sạn tước hiểm hi tác bình địa, Chu hành vạn lí ca chỉ kinh 鏟削嶮巇作平地,
周行萬里歌砥京 (Vu hạp thạch ca
巫峽石歌).
♦ Ví dụ việc đời hoặc lòng người gian ác. ◇Từ Phương
徐枋:
Thế lộ bi hiểm hi, Sàm ngôn hà cao trướng 世路悲嶮巇,
讒言何高張 (Tống viễn
送遠).
♦ Ví dụ người có tâm địa hiểm ác. ◇Tục tư trị thông giám
續資治通鑒:
Kim hải đảo cùng nhai viễn ác xứ, thậm đa thoán trục chi thần, giao yên dĩ lai, khởi bất tại niệm! Nhiên thử đẳng hiểm hi, nhược thiểu đắc chí, tức phục kết bằng thực đảng 今海島窮崖遠惡處,
甚多竄逐之臣,
郊禋以來,
豈不在念!
然此等嶮巇,
若少得志,
即復結朋植黨 (Tống Thái Tông Ung Hi nhị niên
宋太宗雍熙二年).